Chữa cháy khí FM-200
Bình khí chữa cháy khí Ni tơ IG-100 Anyfire
- Model: SNS-84-200 / SNS-84-280 / SNS-84-300
- Nhãn hiệu: Anyfire
- Hãng sản xuất: S-TEC
- Sản phẩm được Cục cảnh sát PCCC Việt Nam kiểm định
Bình khí chữa cháy Ni tơ sử dụng Chất khí chữa cháy sạch AnyFire(IG-100) của Công ty chúng tôi được nghiên cứu và sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn phòng chống cháy nổ của Quốc Gia (NFSC 107A) và NFPA 2001. Sản phẩm cũng đã được cấp kiểm được tại viện kiểm định công nghệ và công nghiệp KFI Hàn Quốc và Cục cảnh sát PCCC Việt Nam
Nhằm mục đích giúp khách hàng hiểu rõ hơn về sản phẩm cũng như nâng cao tính hiệu quả chữa cháy của sản phẩm IG -100 dưới đây là một thông số cơ bản cần thiết về thiết kế, lắp đặt bảo trì bảo dưỡng, nguyên lý hoạt động. Và tất cả những thông số trên tuân theo tiêu chuẩn an toàn phòng chống cháy nổ của Quốc Gia (NFSC 107A) và NFPA 2001 và ISO, cũng như UL ( của Mỹ). Bình khí N2-84L được chế tạo bằng thép đúc được lắp đặt kèm với van đầu bình có tích hợp chức năng giảm áp.Áp lực được xả ra khỏi bình khí được duy trì ở mức 60-80Bar
- Dung tích bình chứa khí: 84L
- Áp lực khí nạp: 200 Bar / 280 Bar / 300 Bar
Thông số kỹ thuật
STT | Bình chữa cháy N2 84LMã hàng: SNS-84-200 / SNS-84-280 / SNS-84-300 | |
Tên | Thông số | |
1 | Lượng khí nạp | Như bảng 01 bên dưới |
2 | Chiều cao | 1710mm (±10mm) |
3 | Đường kính | 279mm |
4 | Thể tích bên trong | 84L |
5 | Trọng lượng khi bình rỗng | 120kg (+10%) |
6 | Vật liệu chế tạo | 34 CrMo4 |
7 | Áp suất hoạt động của bình | 200 bar/ 280 bar / 300 bar |
8 | Áp suất thử nghiệm vỏ bình | 451 bar |
9 | Tiêu chuẩn kỹ thuật vỏ bình | KGS/TPED/EN ISO9809-1 |
10 | Vật liệu chế tạo van đàu bình | Hợp kim đồng C3771BE |
11 | Áp lực kiểm tra van đầu bình | 495 bar |
12 | Mức xả áp an toàn | 387-396 bar |
13 | Áp lực xả khí | 60 – 80 bar |
14 | Dải nhiệt độ môi trường làm việc | -20 đến 500C |
15 | Chiều cao đường ống tối đa | 50m(*) |
16 | Độ dài đường ống tối đa | ≥200m |
(*) Cao độ và khoảng cách đường ống cần được kiểm tra bằng phần mềm tính toán của nhà sản xuất |
THÔNG TIN LƯỢNG KHÍ NẠP BÌNH CHỮA CHÁY NI TƠ 84L | |||
Áp suất nạp | Thể tích (L) | Khí N2(m3) | Khí N2(kg) |
200 Bar | 84L | 17.4 | 20.2 |
280 bar | 20.7 | 24.0 | |
300 bar | 22.1 | 25.7 |
TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA IG-100
- Là chất khí không màu, không mùi và không dẫn điện
- Không để lại cặn sau khi xả khí nên được gọi là khí sạch
- Giá thành cũng rất phải chăng, kinh phí bảo trì bảo dưỡng hợp lý.
- Khả năng tác động đến tầng Ozone (ODP) và nhân tố gây nóng toàn cầu là(GWP)가
Nguyên lý chữa cháy của Bình khí chữa cháy Ni tơ
- Làm ngạt – Chất khí IG – 100 sau khi xả ra sẽ làm giảm lượng Ôxy tại khu vực đó, và nhờ tác động làm ngạt để dập tắt đám cháy.
- An toàn đối với cơ thể con người
Dưới đây là bảng thống mức độ độc hại đối với cơ thể con người AnyFire(IG-100) .
Agent | No Effect Level(%) | Low Effect Level(%) |
IG-01 | 43 | 52 |
IG-100 | 43 | 52 |
IG-55 | 43 | 52 |
IG-541 | 43 | 52 |
[ NEL và LEL của khí trơ] ([Tài liệu tham khảo] là tài liệu tại ⒜ NFPA 200 Table 1 A.1.5.1.3(c))
- ⒜ Là chỉ số ảnh hưởng sinh học đến cơ thể con người tại nơi có lượng Oxy thấp nhất. Chỉ số này là chỉ số có tính năng chỉ số của NOAEL và LOAEL là như nhau và, tại No Effect Level nồng độ Oxy thấp nhất là 12%, và tại Low Effect Level lượng Oxy thấp nhất là 10%.
IG-100 Concentration(%) | O2 Concentration At sea level equivalent of O2(%) | Maximum Permitted Human Exposure Time |
Dưới 43% | Tương ứng 12% | 5phút |
43~52% | Tương ứng 10~12% | 3phút |
52~62% | Tương ứng 8~10% | Dưới 30 giây |
Trên 62% | Tương ứng dưới 8% | Vì lượng Oxy rất thấp nên chỉ được sử dụng ở những khu vực không có người |
[Thời gian cho phép tiếp xúc với từng nồng độ của IG-100 ] ([Tài liệu tham khảo] tài liêu trên được công bố tại điều 1.5.1.3 của NFPA 2001 “Clean Agent Fire Extinguishing Systems” và hoàn toàn không liên quan đến luật trong nước.)
- Tại tiêu chuẩn an toàn phòng chống cháy nổ quốc gia quy định nồng độ thiết kế lớp nhất cho phép đối với chất khí chữa cháy sạch khí trơ là 43% và tại những khu vực có người sinh sống, vì là cơ chế làm ngạt nên có thể gây thương vong cho con nười nên để phòng tránh điều này sau đây là một yêu cầu bắt buộc về an toàn.
- Phải có lối thoát hiểm và phải có quy trinh giữ vệ sinh sạch sẽ tại những khu vực đó
- Lắp đặt hệ thống bảng chỉ dẫn và đèn thoát hiểm để đảm bảo tính nhanh chống và an toàn trong quá trính thoát hiểm.
- Lắp đặt hệ thống báo cháy tại những khu vực nguy hiểm.
- Tại lối thoát khu vực nguy hiểm phải thiết kế cửa có thể tự động đóng mở và của bị các cụ ứng phó phá cửa trong trường hợp của bị kẹt. Tại ví trí cửa của khu vực nguy hiểm phải lắp đặt thiêt bị báo cháy liên tục cho đến khi không khí cung cấp bình thường trở lại
- Tại ví trí cửa và bên trong khu vực nguy hiểm phải lắp đặt biển hướng dẫn và thiết bị cảnh báo, bên trong khu vực chữa cháy phải lắp biển chỉ dẫn hoặc phải có thông báo với nội dung “ ở đây có lắp đặt hệ thống chữa cháy bằng khí” đến những người vào trong khu vực này.
- Có phương án cứu nạn cứu hộ trong khu vực nguy hiểm. Và phải có đội ngũ ứng cứu chuyên nghiệp được trang bị thiết bị hô hấp. Lực lưỡng cứu hộ và các trang thiết bộ hô hấp phải luôn luôn sẵn sàng.
- Có phương án nhanh chóng cung cấp không khí cho khu vực nguy hiểm . với những không khí độc hại phải có phương án làm cho nó biến mất hoàn toàn chứ không được chuyển qua vị trí khác.
- Cấm được hút thuốc ở khu vực xả khí khi chưa xác định được chất khí chữa cháy sạch còn hay không
- Cần cung cấp cấp và nghiêm cứu phương án nhằm mục đích tránh thương vong cho người